Chọn mua điều hòa âm trần hay giấu trần nối ống gió?
Ngày nay, máy điều hòa không khí đã trở thành một trong những thiết bị không thể thiếu đối với mỗi gia đình. Nhu cầu của người dân ngày càng tăng vì thế điều hòa cũng không chỉ dừng lại ở việc đáp ứng nhu cầu làm mát mà còn phải đem lại sự tiện nghi và tính thẩm mỹ cao cho không gian ngôi nhà bạn.
Máy điều hòa có rất nhiều chủng loại cho khách hàng tiêu dùng lựa chọn: điều hòa treo tường, tủ đứng, âm trần, nối ống gió, multi, VRV… Bài viết sau của chúng tôi sẽ cùng bạn đi tỉm câu trả lời cho câu hỏi nên chọn mua điều hòa âm trần cassette hay điều hòa nối ống gió.
I. Đặc điểm chung
Máy điều hòa âm trần cassette & điều hòa nối ống gió đều có dàn lạnh được lắp trên trần và giấu hòan toàn trong trần. Đảm bảo tính thẩm mỹ cao, tiết kiệm không gian, khả năng làm mát nhanh và rộng khắp phòng. Xu hướng lựa chọn để lắp đặt ở chung cư, biệt thự, văn phòng các công ty…ngày càng nhiều.
II. Điểm khác biệt
Về kiểu dáng dàn lạnh
Thông thường máy điều hòa âm trần cassette có kiểu dáng kích thước đồng nhất 950mmx950mm với 4 cửa thổi hoặc thổi gió 360 độ như của Daikin, LG hay Nagakawa với khả năng làm mát nhanh hơn, phủ rộng hơn, cũng như mang lại sự thoải mái dễ chịu hơn.
Trong khi đó điều hòa nối ống gió thì cửa giờ tùy chọn theo yêu cầu của khách hàng. Có ưu điểm tính thẩm mỹ hơn, cửa gió bố trí linh hoạt hơn đồng nghĩa với việc làm lạnh nhanh hơn, mang lại sự thoái mái dễ chịu nhanh nhất.
Về giá bán
Khi mua bất kỳ sản phẩm gì nói chung hay máy điều hòa nói riêng thì giá cả luôn được người tiêu dùng quan tâm. Vậy giá máy giữa 2 dòng sản phẩm này thế nào? Theo phân tích, tổng hợp cho thấy giá bán máy điều hòa nối âm trần sẽ cao hơn điều hòa nối ống gió trung bình khoảng từ 10%-40% cùng loại công suất tương đương.
STT | Công suất | Âm trần | Nối ống gió | Chênh lệch | |||
Model | Giá bán | Model | Giá bán | ||||
(1) | (2) | (3)=(1)-(2) | % | ||||
1 | Điều hòa 13000BTU | FCNQ13MV1/RNQ13MV1 | 18.300.000 | FDBNQ13MV1/RNQ13MV1 | 13.300.000 | 5.000.000 | 38% |
2 | Điều hòa 18000BTU | FCNQ18MV1/RNQ18MV19 | 22.600.000 | FDBNQ18MV1/RNQ18MV1 | 15.550.000 | 7.050.000 | 45% |
3 | Điều hòa 26000BTU | FCNQ26MV1/RNQ26MV19 | 29.850.000 | FDBNQ26MV1/RNQ26MV1 | 19.500.000 | 10.350.000 | 53% |
4 | Điều hòa 30000BTU | FCNQ30MV1/RNQ30MV1 | 31.000.000 | FDMNQ30MV1/RNQ30MV1 | 28.700.000 | 2.300.000 | 8% |
5 | Điều hòa 36000BTU | FCNQ36MV1/RNQ36MV1 | 35.400.000 | FDMNQ36MV1/RNQ36MV1 | 32.300.000 | 3.100.000 | 10% |
6 | Điều hòa 42000BTU | FCNQ42MV1/RNQ42MY1 | 38.800.000 | FDMNQ42MV1/RNQ42MV1 | 35.700.000 | 3.100.000 | 9% |
7 | Điều hòa 48000BTU | FCNQ48MV1/RNQ48MY1 | 42.400.000 | FDMNQ48MV1/RNQ48MY1 | 38.900.000 | 3.500.000 | 9% |
(Giá máy cập nhật ngày 6/11/2017, đã bao gồm VAT, chưa bao gồm chi phí nhân công & vật tư lắp đặt).
Yêu cầu kĩ thuật đối với người lắp đặt cũng khắt khe hơn. Do linh động trong việc bố trí các cửa gió ở khắp nơi trong phòng mà bạn sẽ phải tốn thêm chi phí ống gió, cửa gió, hộp gom gió cho vị trí mà bạn muốn để cửa gió. Vì thế nếu xác định lắp điều hòa ống gió thì bạn cũng cần xác định chi phí công vật tư sẽ đắt hơn cụ thể như sau:
Về chi phí lắp đặt thì máy điều hòa âm trần sẽ rẻ hơn nối ống gió. Bởi vì chi phí lắp nối ống gió sẽ phát sinh thêm phần ống gió nối từ dàn lạnh tới cửa gió. Được hiểu chiều dài đường ống nối ống gió càng dài thì chi phí phát sinh sẽ tăng tỷ lệ thuận. Nhưng thực tế chi phí này phát sinh không nhiều đặc biệt ở dòng công suất nhỏ dưới 30.000BTU (3.0HP). Phần phát sinh nhiều chi phí lắp đặt của máy điều hòa nối ống gió chủ yếu ở phần cửa gió, trung bình giá cửa gió từ 500.000đ-1.200.000đ/cái và chi phí của hộp gom gió, tấm lọc bụi…Tóm lại chi phí trung bình lắp đặt điều hòa nối ống gió sẽ cao gấp 2 lần điều hòa âm trần cassette.
Tham khảo thêm: Bảng giá lắp đặt điều hòa nối ống gió
Kết luận.
Với một sản phẩm sử dụng lâu dài, và thường xuyên đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về chất lượng, thẩm mỹ giá bán cao không đáng kể thì chọn mua máy điều hòa nối ống gió chính là sự lựa chọn thông minh nhất.